Lựa Chọn Phương Pháp Hàn cắt
Phương pháp hàn
Phương pháp
|
MIG
|
Lõi Thuốc
|
Que/Hồ Quang
|
TIG
|
Kim Loại có thể làm việc cùng
|
Thép, Thép không rỉ, Nhôm
|
Thép, Thép không rỉ
|
Thép, Thép không rỉ,
|
Tất cả các kim loại
|
Độ dày vật gia công
|
0.6mm trở lên
|
3.2mm trở lên
|
3.2mm trở lên
|
0.25mm trở lên
|
Tốc độ
|
Rất nhanh
|
Rất nhanh
|
Chậm
|
Rất chậm
|
Kỹ năng yêu cầu
|
Thấp
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Giá thành sản xuất
|
Thấp
|
Thấp
|
Cao
|
Cao
|
Phương pháp cắt
Carbon Arc Cutting
|
Plasma Cutting
|
Cắt Oxy Gas
|
Thép
|
Tất cả các kim loại dẫn điện
|
Chủ yếu là thép
|
Không giới hạn
|
Có thể đến 15cm
|
Đến 610mm
|
Nhanh
|
Rất nhanh
|
nhanh
|
Thấp
|
Thấp
|
Thấp
|
Trung bình
|
Thấp
|
Thấp
|
Chú ý:
- Hàn MIG và hàn dây lõi thuốc thường dùng chung một loại thiết bị ( thường là máy hàn MIG xung).
- Máy hàn TIG thường cũng có thể hàn Que và ngược lại.
- Máy hàn Que với dòng hàn cao cũng có thể dùng với que thổi than để cắt và đục lỗ.
Tin khác